Nội dung thi bằng lái xe ô tô hạng B2

Phần thi lý thuyết hạng B2 gồm 30 câu trong đó có:

  • 01 câu về khái niệm
  • 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (câu điểm liệt)
  • 06 câu về quy tắc giao thông
  • 01 câu về tốc độ, khoảng cách
  • 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe
  • 01 câu về kỹ thuật lái xe
  • 01 câu về cấu tạo sửa chữa
  • 09 câu về hệ thống biển báo đường bộ
  • 09 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông

Thi mô phỏng

Người dự sát hạch xử lý các tình huống mô phỏng xuất hiện trên máy tính. Một bài thi bao gồm 10 tình huống, mỗi tình huống có điểm tối đa là 5 điểm.

Thi sa hình

Thí sinh phải thực hiện liên hoàn 11 bài sát hạch lái xe trong hình gồm:

  • Bài sát hạch số 1: Xuất phát
  • Bài sát hạch: Dừng xe nhường đường cho người đi bộ
  • Bài sát hạch: Dừng và khởi hành xe ngang dốc
  • Bài sát hạch: Qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc
  • Bài sát hạch: Qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông
  • Bài sát hạch: Qua đường vòng quanh co
  • Bài sát hạch: Ghép xe dọc vào nơi đỗ
  • Bài sát hạch: Ghép xe ngang vào nơi đỗ
  • Bài sát hạch: Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua
  • Bài sát hạch: Thay đổi số trên đường bằng
  • Bài sát hạch số 11: Kết thúc.

Thi lái xe đường trường

Người dự sát hạch điều khiển xe ô tô sát hạch, xử lý các tình huống trên đường giao thông và thực hiện hiệu lệnh của sát hạch viên.

Thí sinh thực hiện tối thiểu 04 bài sát hạch lái xe trên đường, gồm:

  • Bài sát hạch: Xuất phát
  • Bài sát hạch: Tăng số, tăng tốc độ
  • Bài sát hạch: Giảm số, giảm tốc độ
  • Bài sát hạch: Kết thúc

Trên quãng đường sát hạch, bài sát hạch “tăng số, tăng tốc độ”, “giảm số, giảm tốc độ” có thể thực hiện nhiều lần, không theo thứ tự.

Câu hỏi thường gặp

Theo khoản 6, 7 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bằng lái xe hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, bao gồm
  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Đối với phần thi lý thuyết:

  • Thí sinh phải trả lời 35 câu hỏi trong thời gian 22 phút. Trả lời đúng từ 32/35 câu trở lên và không sai câu điểm liệt thì được tính là đạt phần thi lý thuyết và được thi tiếp phần thi mô phỏng.

Đối với phần thi mô phỏng:

  • Một bài thi bao gồm 10 tình huống, mỗi tình huống có điểm tối đa là 5 điểm.
  • Thí sinh được 35/50 điểm là đạt phần thi này và được thi tiếp phần thi sa hình.

Đối với phần thi sa hình:

  • Thí sinh phải đạt được ít nhất 80/100 điểm mới đạt và được thực hành lái xe đường trường.

Đối với phần thi đường trường:

  • Thí sinh đạt tối thiểu 80/100 điểm sẽ được công nhận trúng tuyển và cấp giấy phép lái xe hạng B2.

Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

Tuy nhiên giấy phép lái xe hạng B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.

Sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng bị xử phạt như sau:

  • Phạt tiền từ 800.000 đồng – 2.000.000 đồng đối với xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe tương tự xe mô tô.
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 03 tháng;
  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô có Giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên

(Điểm đ khoản 5 Điều 30, Điểm a khoản 8, điểm a khoản 9 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP))